Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
KHOA TIẾNG ANH
Ho Chi Minh City University of Education
ENGLISH DEPARTMENT
Chương trình đào tạo
Khoa Tiếng Anh cung cấp 2 chương trình đào tạo đại học chính quy chính thức:
-
Sư Phạm Tiếng Anh
-
Ngôn ngữ Anh:
Ngôn Ngữ Anh
Tên chương trình : Ngôn Ngữ Anh
Ngành đào tạo : Ngôn ngữ Anh
Bachelor of Arts in English Language
Mã ngành đào tạo : 7220201
Trình độ đào tạo : Đại học
Loại hình đào tạo : Chính quy
Tên văn bằng tốt nghiệp:
- Tiếng Việt : Ngôn ngữ Anh
- Tiếng Anh : Bachelor of Arts in English Language
(Ban hành kèm theo quyết định số 2747/ĐHSP-ĐT, ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh)
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu đào tạo:
1.1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo Cử nhân Ngôn ngữ Anh có phẩm chất chính trị và nghề nghiệp, và những năng lực nghề nghiệp để (1) làm việc trong môi trường đa văn hóa, (2) thích ứng và giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên môn, và (3) phát triển nghề nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế.
1.1.2. Mục tiêu cụ thểNgười học tốt nghiệp từ chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh có khả năng:
thể hiện đầy đủ phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân, phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp phù hợp.
tự chủ, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
khởi nghiệp, quản lý chuyên môn, thực hiện các hoạt động nghề nghiệp và phát triển nghề nghiệp.
vận dụng hiệu quả kiến thức và kĩ năng ngôn ngữ tiếng Anh để giao tiếp và thực hiện các hoạt động nghề nghiệp.
vận dụng linh hoạt kiến thức về văn hóa và liên văn hóa để thực hiện các hoạt động nghề nghiệp trong bối cảnh quốc tế.
thực hiện hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn và nghề nghiệp.
1.2. Chuẩn đầu ra:
Mã CĐR (PLO): Chuẩn đầu ra CTĐT
NHÓM 1 PHẨM CHẤT
>PLO 1 Thể hiện được trách nhiệm công dân và trách nhiệm với nghề nghiệp.
>>PI 1.1 Tuân thủ, chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
>>PI 1.2 Thể hiện trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
>>PI 1.3 Thể hiện trách nhiệm của người công dân toàn cầu.
>>PI 1.4 Tuân thủ các quy chuẩn nghề nghiệp.
>PLO 2 Thể hiện được tính nhân văn và quan tâm đến các vấn đề về phát triển bền vững
>>PI 2.1 Tôn trọng, quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ mọi người.
>>PI 2.2 Thể hiện trách nhiệm bản thân với các vấn đề về phát triển bền vững.
NHÓM 2 NĂNG LỰC CHUNG
>PLO 3 Giao tiếp và hợp tác hiệu quả.
>>PI 3.1 Sử dụng hiệu quả tiếng Việt để truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác trong học tập và làm việc.
>>PI 3.2 Sử dụng được một ngoại ngữ (ngoài Tiếng Anh) đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
>>PI 3.3 Tham gia, tổ chức và đánh giá được hoạt động nhóm trong các điều kiện làm việc khác nhau.
>>PI 3.4 Giao tiếp và hợp tác hiệu quả trên cơ sở tôn trọng những khác biệt của cá nhân và nhóm.
>>PI 3.5 Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ hiệu quả trong giao tiếp và hợp tác.
>PLO 4 Giải quyết vấn đề hiệu quả và sáng tạo
>>PI 4.1 Giải quyết được các nhiệm vụ một cách độc lập và bảo vệ được quan điểm cá nhân.
>>PI 4.2 Sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả và sáng tạo trong giải quyết vấn đề.
>>PI 4.3 Thích ứng với những thay đổi để giải quyết vấn đề đạt kết quả.
NHÓM 3 NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
>PLO 5 Vận dụng kiến thức và kĩ năng ngôn ngữ tiếng Anh để giao tiếp và thực hiện các hoạt động chuyên môn.
>>PI 5.1 Vận dụng kiến thức ngôn ngữ học để phân tích và đánh giá các hiện tượng ngôn ngữ.
>>PI 5.2 Sử dụng tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết) ở trình độ bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để giao tiếp và thực hiện các hoạt động chuyên môn.
>PLO 6 Vận dụng kiến thức về văn hóa và liên văn hóa của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia sử dụng tiếng Anh, để thực hiện các hoạt động chuyên môn trong bối cảnh quốc tế.
>>PI 6.1 Vận dụng kiến thức văn hóa và liên văn hóa các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia sử dụng tiếng Anh để giải thích các hiện tượng ngôn ngữ.
>>PI 6.2 Vận dụng kiến thức văn hóa và liên văn hóa các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia sử dụng tiếng Anh để thực hiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong môi trường đa văn hóa.
NHÓM 4 NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
>PLO 7 Thực hiện được ý tưởng khởi nghiệp
>>PI 7.1 Xác định được hướng khởi nghiệp cho bản thân.
>>PI 7.2 Dẫn dắt được người khác khởi nghiệp.
>PLO 8 Thực hiện được các hoạt động nghề nghiệp và đáp ứng được các yêu cầu về quản lý hoạt động chuyên môn
>>PI 8.1 Thực hiện hiệu quả hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Anh.
>PLO 9 Phát triển được nghề nghiệp để đáp ứng nhu cầu xã hội
>>PI 9.1 Xác định được đặc trưng nghề nghiệp và những tố chất, năng lực cần thiết đối với người làm việc trong môi trường tiếng Anh (dịch thuật, thương mại, truyền thông).
>>PI 9.2 Đánh giá ảnh hưởng của bối cảnh kinh tế xã hội của khu vực, đất nước, địa phương đối với lĩnh vực nghề nghiệp.
>PLO 10 Thực hiện được hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn
>>PI 10.1 Lập được kế hoạch nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn.
>>PI 10.2 Triển khai thực hiện nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn.
1.3. Vị trí, khả năng công tác sau khi tốt nghiệp
Có thể đảm nhận các vị trí công việc có sử dụng tiếng Anh trong các môi trường làm việc đa dạng khác nhau, bao gồm nhưng không giới hạn các lĩnh vực ngành nghề như dịch thuật, nhân viên văn phòng cho các công ty có yếu tố nước ngoài, các cơ quan văn hóa, giáo dục, tiếp thị và truyền thông, quản lý, v.v
1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Có khả năng và trình độ để tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các bậc học cao hơn theo các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Biên phiên dịch, Ngôn ngữ học tiếng Anh, Sư phạm tiếng Anh, Tiếng Anh thương mại, và các chuyên ngành khác liên quan đến ngôn ngữ.
1.5. Thời gian đào tạo: 04 năm
1.6. Tổng số tín chỉ toàn khóa học
Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 122 tín chỉ, bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về tin học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).
1.7. Đối tượng tuyển sinh
Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và Đề án tuyển sinh hàng năm của Trường.
1.8. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
1.9. Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
1.10. Các chương trình đối sánh/tham khảo
- Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.
- Trường Nanyang Technology University (Singapore)